Thứ Ba, 27 tháng 12, 2016

Cách học Ielts vocabulary hiệu quả cho người mới bắt đầu

Có 1 điểm cực kỳ quan trọng mà đa số thường không chú trọng lắm, đó là phần từ vựng dạng ACADEMIC (học thuật), để đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS trong cả 4 phần thi LISTENING / SPEAKING / READINGWRITING.
Ví dụ:
Nếu bạn dùng từ:
SIMULTANEOUSLY thay cho từ AT THE SAME TIME,
hay PORTABLE thay cho từ EASY TO CARRY
hay MITIGATE thay cho từ LESSEN …
trong phần WRITING và SPEAKING thì điểm của bạn sẽ cao chót vót không ngờ luôn đấy.

Đương nhiên mỗi người có 1 cách học riêng và trí nhớ khác nhau. Có người nhìn qua là nhớ liền, có người nhìn hoài vẫn không nhớ, nên mình suggest cách học này, bạn nào thấy thích hợp với mình thì áp dụng nha:
1/ Mỗi ngày học 6 từ: giống như ăn cơm vậy: sáng 2 từ, trưa 2 từ, tối 2 lại thấy từ.
2/ Ôn lại trước khi ngủ
 Làm sao mà trước khi đi ngủ, có thể đọc (hoặc viết) ra 6 câu ví dụ có chứa từ đó là xem như ok. Nhớ là đừng học kiểu: teacher : giáo viên, mà hãy cho nó vào câu hẳn hoi. Nên học câu ví dụ trong sách, (giúp mình biết thêm nhiều từ mới khác + quan sát từ loại, ngữ pháp của câu) chứ đừng học nghĩa tiếng Việt rồi tự đặt câu, có khi lại sai ngữ pháp, sai luôn cả từ loại nữa !
3/ Cứ việc quên thoải mái!
Nếu học hôm nay nhớ, ngày mai quên 6 từ đã học thì sao. Câu trả lời là: thì cứ việc quên thoải mái! Bộ não làm việc thì phải cho nó nghỉ ngơi, có ra có vô chứ. Miễn sao, cuối ngày, bạn vẫn nhớ được 6 từ trong ngày bạn học là OK lắm rồi. Lâu lâu ôn đi ôn lại những từ đã học, thì sẽ nhớ dai thôi.
4/ 6 từ x 7 ngày = 42 từ.
Nhưng mình chỉ post 36 từ  vì.. tối chủ nhật nên thư giãn (đi ăn kem chẳng hạn) thì não sẽ hoạt động tốt hơn
5/ Học từ đồng nghĩa.
Ví dụ, ở phần READING, trong đoạn văn thì dùng từ CONCUR (Đồng ý, cùng 1 ý kiến)
đến lúc, câu hỏi, người ta dùng AGREE. Do đó, học luôn từ đồng nghĩa, sẽ giúp mình có tiết kiệm thời gian và có nhiều đáp án đúng trong lúc làm bài thi. Hoặc ở phần WRITING, để tránh lập lại từ AGREE, mình có thể dùng CONCUR.
6/ Ghi chú:
Có nhiều bạn, muốn điểm cao, nhưng lại làm biếng học từ vựng, thì vẫn cứ ở mãi trong cái vòng lẩn quẩn.. không thể nào thoát ra được. Lời khuyên chân thành của mình là: cần cù học những từ vựng này, sẽ cải thiện số điểm đáng kể!
Bắt đầu ngay từ hôm nay thôi nào!
IELTS VOCABULARY (week 1)
1. Civilian  [ n, adj ]  / sə'vɪliən /

= A person who is not a member of the armed forces, or police, or fire-fighting forces.
( Người không phải là thành phần của các lực lượng vũ trang, hoặc cảnh sát, hoặc lực
lượng cứu hỏa.)
Ex: Eight of the passengers were soldiers, and one was a marine; the rest were civilians.
( Tám hành khách là lính, 1 người là lính thủy, số còn lại là những thường dân.)
2. Complicated  [ adj ] / 'kɒmplɪkeɪtɪd /

= Not simple or easy; intricate ( Không đơn giản hoặc dễ dàng; tinh vi và phức tạp.)
Ex: If some of the requirements for graduation seem complicated, see your guidance counselor. He will be glad to explain them to you.
( Nếu như 1 số điều kiện để tốt nghiệp có vẻ phức tạp, bạn hãy đến gặp vị giáo sư hướng dẫn. Ông ta sẽ vui vẻ giải thích cho bạn.)
3. Concur: [ v ] / kən'kɜr /

= Agree, be of the same opinion (Đồng ý, cùng 1 ý kiến)
Ex: Good sportsmanship requires you to accept the umpire‟s decision even if you do not concur with it.
( Tinh thần thể thao tốt đòi hỏi bạn phải chấp nhận quyết định của trọng tài dù cho bạn
không đồng ý với ông ta.)
4. Confirm [ v ] / kən'fɜrm /

= State or prove the truth of; substantiate ( Xác nhận, chứng thực)
Ex: My physician thought I had borken my wrist, and an X ray later confirmed his opinion.
( Vị bác sĩ của tôi nghĩ rằng tôi đã bị gãy cổ tay và việc chụp X quang sau đó đã xác nhận y kiến của ông là đúng.)


5. Digress [ v ]     / daɪ'gress /
=Turn aside, get off the main subject in speaking or writing. ( Đi lệch, lạc khỏi chủ đề chính khi nói hoặc viết.)
Ex: At one point in his talk, the speaker digressed to tell us of an incident in his childhood, but then he got right back to his topic.
(Có lúc trong cuộc nói chuyện, ngừơi diễn giả đã đi khỏi đề tài để kể cho chúng tôi nghe 1 sự việc trong thời trẻ thơ của ông, nhưng rồi sau đó, ông đã trở lại với chủ đề.)

6. Fragile [ adj ]     / 'frædʒaɪl /
= Easily borken; breakable; weak; frail. (Dễ gãy; có thể gãy, bẻ gãy; yếu; mảnh khảnh.)
Ex: The handle is fragile; it will easily break if you use too much pressure.
(Tay cầm ấy rất mỏng manh; nó sẽ dễ dàng bị gãy nếu nhƣ anh ấn xuống quá mạnh.)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét